KẾ HOẠCH Số: 38/KH-UBND -Triển khai chuyển đổi số thị trấn Sơn Lư năm 2022
Thứ Tư, 20/07/2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THỊ TRẤN SƠN LƯ Số: 38/KH-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thị trấn Sơn Lư, ngày 11 tháng 7 năm 2022 | KẾ HOẠCHTriển khai chuyển đổi số thị trấn Sơn Lư năm 2022 Thực hiện Kế hoạch số 08/KH-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thị trấn Sơn Lư về thực hiện Chuyển đổi số thị trấn Sơn Lư giai đoạn 2022 2025, định hướng đến năm 2030 và các văn bản khác có liên quan. UBND thị trấn Sơn Lư ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chuyển đổi số, xây dựng thị trấn thông minh tại thị trấn Sơn Lư năm 2022, nội dung cụ thể như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích - Chuyển đổi số cấp xã nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong chính quyền cấp xã để phục vụ và tương tác với người dân tốt hơn, nâng cao kỹ năng số cho người dân, mở rộng cơ hội tiếp cận với công nghệ số, giúp người dân dễ dàng giới thiệu, quảng bá các sản phẩm và các nét văn hóa đặc trưng của địa phương trên môi trường số. - Thay đổi nhận thức, tư duy của cấp ủy, chính quyền, Nhân dân, cộng đồng, doanh nghiệp và nâng cao nhận thức, ý chí quyết tâm, tham gia tích cực của hệ thống chính trị trong chuyển đổi số tại địa phương. - Sử dụng nền tảng số sẵn có của các doanh nghiệp công nghệ số nhằm thúc đẩy chuyển đổi số nhanh hơn, giảm chi phí, tăng hiệu quả. 2. Yêu cầu - Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trên cơ sở bám sát Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số theo Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Quyết định số 3716/QĐ-UBND ngày 23/09/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa. - Xác định các nội dung, nhiệm vụ chuyển đổi số thiết thực, hiệu quả, phù hợp với thực tiễn địa phương để áp dụng, triển khai giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số. - Có sự tham gia tích cực, toàn diện của hệ thống chính trị, các tổ chức, cá nhân tại thị trấn. Định kỳ hàng tháng có kiểm tra, báo cáo đánh giá và công bố kết quả thực hiện cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị. - Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực thúc đẩy phát triển các nền tảng công nghệ số, nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn cấp huyện, cấp xã; Tận dụng, huy động tối đa nguồn lực xã hội hóa phục vụ chuyển đổi số của địa phương. II. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN Thị trấn Sơn Lư là đơn vị thực hiện chuyển đổi số của huyện Quan Sơn trong năm 2022. Thời gian thực hiện kế hoạch: Từ 01/3/2022 đến 31/12/2022 Thời gian kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai: Tháng 11/2022 III. NỘI DUNG THỰC HIỆN: Chi tiết như Phụ lục kèm theo IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo - Thành lập Ban chỉ đạo chuyển đổi số, xây dựng thị trấn thông minh tại thị trấn Sơn Lư năm 2022 để chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch kịp tiến độ đề ra. - Tích cực, chủ động, thay đổi nhận thức và thói quen làm việc của cán bộ, công chức thị trấn để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới. Xem xét việc xây dựng thành công chuyển đổi số, xây dựng thị trấn thông minh làm cơ sở để đánh giá, xếp loại cán bộ công chức năm 2022. - Định kỳ tổ chức họp giao ban, đánh giá kết quả thực hiện, chỉ ra các tồn tại, khó khăn và tìm cách khắc phục. 2. Văn phòng - Thống kê thị trấn Làm đầu mối điều phối hoạt động nhằm giúp Ban Chỉ đạo triển khai Đề án Chuyển đổi số, Đề án xây dựng thị trấn thông minh, các dự án/đề án có liên quan và các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban Chỉ đạo giao. Là đầu mối tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số cụ thể tại các cơ quan, địa phương trên địa bàn thị trấn; Đầu mối kết nối và tổ chức các hoạt động phục vụ tư vấn chuyển đổi số của các lãnh đạo, chuyên gia cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn thị trấn. Đồng thời giúp Ban Chỉ đạo theo dõi, kiểm tra, sơ kết, đánh giá tình hình, kết quả triển khai các chương trình, cơ chế, chính sách, đề án, dự án, kế hoạch, giải pháp xây dựng, phát triển Chính quyền điện tử, thị trấn thông minh và chuyển đổi số tại thị trấn Sơn Lư; theo dõi công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng, hệ thống thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử, chuyển đổi số và thị trấn thông minh. 3. Tài chính-Kế hoạch. - Tham mưu kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn ngân sách huyện và đối ứng của thị trấn, trình UBND huyện phê duyệt. - Hướng dẫn thủ tục thanh quyết toán chứng từ thực hiện Kế hoạch. - Đảm bảo tiến độ giải ngân nguồn kinh phí được phân bổ để thực hiện Kế hoạch. 4. Đề nghị UBMTTQ và các đoàn thể thị trấn Thực hiện tuyên truyền, vận động người dân tham gia vào việc chuyển đổi số và xây dựng thị trấn thông minh; hỗ trợ người dân, hộ kinh doanh, chính quyền quảng bá hình ảnh, thông tin, sản phẩm, dịch vụ, nét văn hóa đặc trưng của thị trấn lên môi trường mạng và các sàn thương mại điện tử. Trên đây là Kế hoạch triển khai chuyển đổi số thị trấn Sơn Lư năm 2022, đề nghị các ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị, công chức chuyên môn UBND thị trấn liên quan, triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch đảm bảo đúng thời gian, tiến độ, đạt kết quả, hiệu quả cao./. Nơi nhận: - UBND huyện (báo cáo); - BCĐ chuyển đổi số huyện (báo cáo); - T.Trực: Đảng ủy, HĐND thị trấn (b/c); - Chủ tịch,các PCT UBND thị trấn; - Thành viên BCĐ chuyển đổi số thị trấn; - MTTQ và các đoàn thể; - Các khu phố, công chức UBND thị trấn liên quan; - Lưu VT.VHTT. | CHỦ TỊCH (Đã ký) Phạm Đức Lương | PHỤC LỤC NỘI DUNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ (Ban hành kèm văn bản số: /KH-UBND ngày /06/2022) STT | Nội dung công việc | Nhiệm vụ cụ thể | Kinh phí | Trách nhiệm công việc | Dự kiến thời gian hoàn thành | UBND thị trấn Sơn Lư | Đơn vị phối hợp thực hiện | I. | Công tác chỉ đạo, điều hành | | | | | | 1. | Thành lập Ban Chỉ đạo thị trấn để triển khai chuyển đổi số cấp xã | | | Đ/c Trương Văn Thắm, CC Địa chính | | Trước ngày 25/02/2022 | 2. | Họp giao ban hằng tháng để lãnh đạo, chỉ đạo | | | CT.UBND thị trấn | | Hằng tháng | II. | Các nội dung xây dựng thực hiện | | | | | | 1 | Nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC | Tham gia lớp tập huấn nâng cao trình độ CNTT, ATTT, sử dụng các hệ thống dùng chung của tỉnh cho thị trấn (Sở TTTT tổ chức) | | CBCC thị trấn tham gia | Sở TTTT tổ chức | Theo thời gian tổ chức của Sở TTTT, VNPT phối hợp | 2 | Xây dựng hạ tầng số | | | | | | 2.1 | Thiết lập hạ tầng viễn thông | 100% các khu phố được phủ sóng thông tin di động 3G, 4G, 5G và internet băng rộng. | | Đ/c Trương Văn Thắm, CC Địa chính; đ/c Vi Văn Mân, CC VPTK | VNPT Thanh Hóa khảo sát và đề xuất phương án | Trước ngày 05/10/2022 | 2.2 | Triển khai đường truyền số liệu chuyên dùng | Triển khai đường Truyền số liệu chuyên dùng cấp II, kết hợp tín hiệu Internet; đấu nối toàn bộ các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh | | Đ/c Trương Văn Thắm, CC Địa chính; đ/c Vi Văn Mân, CC VPTK | Theo hướng dẫn của Sở TT&TT, VNPT phối hợp thực hiện khảo sát | | 2.3 | Khảo sát, nâng cấp mạng nội bộ (LAN) của thị trấn | - Nâng đường truyền từ lên 100Mbps. - Nâng cấp thiết bị switch
. - Nâng cấp sử dụng wifi chuyên dụng. | Thị trấn và huyện | Đ/c Trương Văn Thắm, CC Địa chính; đ/c Vi Văn Mân, CC VPTK | VNPT đề xuất và thực hiện các giải pháp theo thống nhất của UBND thị trấn. | Trước ngày 30/7/2022 | 2.4 | Khảo sát, nâng cấp, bổ sung thiết bị CNTT, máy tính | - Nâng cấp cấu hình hệ thống máy tính của CBCC - Bổ sung 09 laptop chuyên dùng cho CBCC | Thị trấn và huyện | Đ/c Trương Văn Thắm, CC Địa chính; đ/c Vi Văn Mân, CC VPTK | VNPT đề xuất và hỗ trợ thực hiện các giải pháp theo thống nhất của UBND thị trấn | Trước ngày 15/10/2022 | 2.5 | Triển khai phân hệ Trung tâm giám sát điều hành thông minh IOC cho thị trấn | Thực hiện tạo lập, thu thập dữ liệu, số liệu các ngành; cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành, hệ thống Cổng dịch vụ công và Một cửa điện tử của tỉnh, tích hợp về phân hệ Trung tâm IOC của thị trấn để tổng hợp, phân tích phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành, ra quyết định, ban hành kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của thị trấn. Thực hiện kết nối dữ liệu về Trung tâm IOC huyện, tỉnh | | Đ/c Trương Văn Thắm, CC Địa chính; đ/c Vi Văn Mân, CC VPTK; Lò Văn Đính, VPTK; Lò Văn Nhập, CCTP. | VNPT đề xuất và thực hiện các giải pháp theo thống nhất của UBND thị trấn | Theo thời gian của huyện | 2.6 | Rà soát, đề nghị cấp chữ ký số chuyên dùng cho CB,CC | Đảm bảo đầy đủ chữ ký số của tổ chức, cá nhân phục vụ ký số hồ sơ, văn bản điện tử trên môi trường mạng | | Đ/c Lò Thị Thảo, CC VPTK | Phòng VH&TT hướng dẫn đăng ký | Trước ngày 15/7/2022 | 2.7 | Lắp mới hệ thống Camera an ninh; tích hợp về phòng điều hành Công an thị trấn | Lắp mới 150 camera an ninh tại 50 điểm trên địa bàn; sử dụng đầu ghi 64 cổng. Sử dụng phần mềm AI nhận dạng khuôn mặt áp dụng cho hệ thống Camera. | Thị trấn và huyện | Đ/c Phạm Duy Tùng, Trưởng CA thị trấn | VNPT đề xuất và thực hiện các giải pháp theo thống nhất của UBND thị trấn | Trước ngày 30/10/2022 | 2.8 | Thiết lập nhà văn hóa thông minh tại các khối phố | Trang bị các thiết bị hiện đại đảm bảo đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, học tập, giải trí tại trung tâm học tập cộng đồng cho bà con nhân dân. Kết nối internet, MyTV, truyền hình hội nghị 1 chiều | Thị trấn | Đ/c Trương Văn Thắm, CC Địa chính; đ/c Lương Thị Nhung CC VH | VNPT đề xuất và thực hiện các giải pháp theo thống nhất của UBND thị trấn | Trước ngày 30/10/2022 | 3 | Triển khai các ứng dụng phục vụ xây dựng Chính quyền số | 3.1 | Quản lý văn bản và điều hành TDoffice | 100% văn bản đi, đến được sử dụng trên các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh | | Văn phòng HĐND, UBND | Phòng VHTT huyện hướng dẫn thực hiện | Thường xuyên | 3.2 | Cung cấp các dịch vụ công mức độ 3,4 | Cung cấp ít nhất 60% dịch vụ công mức độ 3,4 | Thị trấn | Văn phòng UBND, Bộ phận 1 cửa | Sở TTTT | Trước ngày 30/8/2022 | 3.3 | Hệ thống thông tin báo cáo | Triển khai phần mềm báo cáo LRIS của tỉnh | | Văn phòng | VNPT hỗ trợ hướng dẫn | Theo Kế hoạch của VP UBND tỉnh | 3.4 | Chữ ký số chuyên dùng | Lãnh đạo UBND xã, lãnh đạo tổ chức (của UBND thị trấn và các đơn vị có tư cách pháp nhân trực thuộc), chuyên viên được cấp chữ ký số và thực hiện ký số đầy đủ trong quá trình phát hành và tiếp nhận văn bản trên hệ thống | | Văn phòng theo dõi kiểm tra việc sử dụng chữ ký số của CBCC | Phòng VH&TT hướng dẫn triển khai thực hiện | Trước ngày 01/8/2022 | 3.5 | Nâng cấp trang thông tin điện tử (website) của thị trấn | Nâng cấp bổ sung tính năng, giao diện đáp ứng các yêu cầu quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước | | Đ/c Trương Văn Thắm, CC Địa chính | VNPT phối hợp thực hiện | Trước ngày 01/8/2022 | 3.6 | Phần mềm quản lý CBCC | Cập nhập dữ liệu vào phần mềm quản lý CBCC sẵn có | | Đ/c Lò Thị Thảo CC VPTK | Phòng Nội vụ hướng dẫn thực hiện | Theo kế hoạch triển khai của huyện | 3.7 | Thiết lập kênh giao tiếp giữa chính quyền thị trấn với người dân và kênh tuyên truyền của thị trấn trên các trang mạng xã hội (tin nhắn SMS, zalo,..) | Thiết lập hệ thống SMS Brandname, tạo Zalo Official Account, group Zalo theo nhóm đối tượng | | Đoàn thanh niên thị trấn | VNPT hỗ trợ hướng dẫn | Trước ngày 15/8/2022 | 4 | Thiết lập các kênh giao tiếp với người dân | 4.1 | Tổ chức tập huấn, tuyên truyền về chuyển đổi số đến người dân | Tổ chức tập huấn tuyên truyền sâu rộng đến nhân dân về công tác Chuyển đổi số, sử dụng các dịch vụ công. | | Văn phòng HĐND, UBND, các hội đoàn thể | VNPT chủ trì nội dung và phối hợp với Sở TTTT cử cán bộ thực hiện các buổi tập huấn | Trước ngày 30/9/2022 | 4.2 | Triển khai Đài truyền thanh thông minh | Đầu tư, nâng cấp và sử dụng hệ thống đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông thay cho các cụm loa truyền thanh đã bị hỏng. | | Đ/c Lương Thị Nhung CC VH; Trương Văn Thắm, CC Địa chính; cán bộ HĐ phụ trách Đài truyền thanh. | Trung tâm VHTT-TTTH, Phòng VH&TT huyện | Trước ngày 30/10/2022 | 5 | Thương mại điện tử | 5.1 | Phát triển thương mại điện tử | Xây dựng thương hiệu, triển khai dịch vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm, làm các thủ tục pháp lý khác theo quy định đưa sản phẩm đặc trưng (sản phẩm tiểu thủ công nghiệp, sản phẩm OCOP lên các Sàn thương mại điện tử (Kết nối nông sản thực phẩm an toàn tỉnh) | Thị trấn | Đ/c Lê Thị Nhung CC Đ ĐĐịa chính; đ/c Hà Thị Hằng CC địa chính NN | VNPT hỗ trợ thực hiện giải pháp | Trước ngày 30/10/2022 | 5.2 | Triển khai thanh toán điện tử | Thanh toán bằng thẻ, thanh toán qua cổng thanh toán, thanh toán bằng ví điện tử VNPT Money và thanh toán bằng thiết bị điện thoại thông minh và tại UBND thị trấn (cho các dịch vụ công, hợp đồng thuê mặt bằng...). Tuyên truyền, phổ biến, cập nhật kiến thức cho người dân nhằm thúc đẩy các dịch vụ thanh toán điện tử, sử dụng các dịch vụ thanh toán điện tử, giảm việc thanh toán bằng tiền mặt trong việc sử dụng các dịch vụ hành chính công, bán hàng, kinh doanh, hóa đơn tiền điện, tiền nước, các dịch vụ khác. | | Các hội đoàn thể, Đài truyền thanh | VNPT hỗ trợ thực hiện giải pháp | Thường xuyên | 6 | Triển khai các ứng dụng thông minh | 6.1 | Du lịch thông minh | Thực hiện số hóa dữ liệu ngành du lịch, cập nhật thông tin du lịch lên hệ thống Cổng thông tin du lịch Thanh Hóa để tiếp cận gần hơn với du khách | | | Sở VHTT&DL, Phòng VH&TT, VNPT | Trước ngày 15/10/2022 | Xây dựng, quản lý, nâng cấp website, trang facebook, tiktok, instagram để quảng bá hình ảnh, sản phầm văn hóa, du lịch của địa phương trên môi trường mạng | | Đ/c Lương Thị Nhung CC VH; Trương Văn Thắm, CC Địa chính | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ | Trước ngày 15/10/2022 | Xây dựng các phần mềm thuyết minh về các di tích lịch sử, về quy trình, công đoạn sản xuất sản phẩm làng nghề của địa phương | | Đ/c Lương Thị Nhung CC VHTT | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ | Trước ngày 30/10/2022 | 6.2 | Triển khai nông nghiệp thông minh | Ứng dụng các công cụ, giải pháp thông minh phục vụ trong nghiên cứu phát triển cây giống, nuôi trồng và các khâu sản xuất các sản phẩm nông, lâm sản trên địa bàn thị trấn. | | Đ/c Hà Thị Hằng CC địa chính NN | Sở NN&PTNT, Sở TTTT, Phòng NN&PTNT huyện, Doanh nghiệp cung cấp giải pháp | Trước ngày 30/10/2022 | Ứng dụng hệ thống tưới tiêu thông minh; hệ thống chăm sóc vật nuôi gia cầm bằng CNTT (quản lý cho ăn, quản lý thông tin khác; hệ thống kiểm soát môi trường trong sản xuất nuôi trồng thủy, hải sản
Triển khai tem xác thực nguồn gốc sản phẩm Nông nghiệp | | 6.3 | Triển khai các giải pháp Giáo dục thông minh | Hệ thống dạy, học và thi trực tuyến | | Hiệu trưởng các trường | Sở GDĐT, Phòng giáo dục huyện. VNPT tập huấn các giải pháp cho trường | Trước ngày 30/8/2022 | Triển khai phê duyệt giáo án, bài giảng trên môi trường điện tử (áp dụng ký số) | Ứng dụng trên thiết bị di động cho giáo viên, hỗ trợ công tác quản lý, dạy và học. | Ứng dụng trên thiết bị di động cho phụ huynh, học sinh, thanh toán học phí không dùng tiền mặt | Ứng dụng chữ ký số trong ký hồ sơ giáo dục | 6.4 | Triển khai dịch vụ lĩnh vực Y tế | Triển khai cho CB CNVC, người dân sử dụng BHXH, BHYT điện tử | | Đ/c Trưởng Trạm y tế | Sở Y tế, TTYT huyện, VNPT cung cấp giải pháp | Trước ngày 30/11/2022 | Triển khai dịch vụ Telehealth tại Trạm y tế thị trấn | 100% người dân có hồ sơ sức khỏe điện tử, thanh toán viện phí không dùng tiền mặt | Triển khai hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn theo quy định tại Quyết định số 3523/QĐ- BYT ngày 12/8/2020 của Bộ Y tế | Triển khai phần mềm quản lý nhà thuốc 100% nhà thuốc trên địa bàn | III | Kiểm tra, đánh giá kết quả | 1. | Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch | Văn phòng - Thống kê thị trấn | UBND cấp huyện | Trước ngày 15/12/2022 |
|